Bài 2
a> Tìm các số x,y thỏa mãn: x−13=y+25=x+y+1x−2x−13=y+25=x+y+1x−2
b> Cho x nguyên, tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau: A=2x+1x−32x+1x−3
c> Tìm số có 2 chữ số ¯¯¯¯¯abab¯ biết: (¯¯¯¯¯ab)2(ab¯)2=(a+b)3(a+b)3
¯¯¯¯¯ab
Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn log 3 2 x + y + 1 x + y = x + 2 y . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T = 1 x + 2 y
A. 3 + 3
B. 4
C. 3 + 2 3
D. 6
Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn log 3 2 x + y + 1 x + y = x + 2 y . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T = 1 x + 2 y
A. 3 + 3
B. 4
C. 3 + 2 3
D. 6
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp hàm đặc trưng để từ giả thiết suy ra mối liên hệ giữa hai biến, sau đó sử dụng phương pháp thể và khảo sát hàm số tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức
Xét các số thực dương x, y thỏa mãn log 5 x + y x 2 + y 2 + x y + 2 = x x - 3 + y y - 3 + x y . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = 3 x + 2 y + 1 x + y + 6 .
A. m a x P = 1
B. m a x P = 4
C. m a x P = 2
D. m a x P = 3
Chọn A.
Phương pháp:
- Biến đổi điều kiện bài cho về dạng f u = f v với u, v là các biểu thức của x, y.
- Xét hàm f t suy ra mối quan hệ của u, v rồi suy ra x, y.
- Đánh giá P theo biến t=x+y bằng cách sử dụng phương pháp hàm số.
Cách giải:
Bài 1. a) Tìm x, y nguyên biết 1x= 1/6+3y
b) Tìm x thuộc Z để biểu thức A= 2x-1/x+1 có giá trị nguyên
\(a,\dfrac{1}{x}=\dfrac{1}{6}+3y\Leftrightarrow6=x+18xy\Leftrightarrow x\left(18y+1\right)=6\)
Mà \(x,y\in Z\)
\(x\) | -6 | -3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
\(18y+1\) | -1 | -2 | -3 | -6 | 6 | 3 | 2 | 1 |
\(y\) | loại | loại | loại | loại | loại | loại | loại | loại |
Vậy ko có x,y nguyên tm
\(b,A=\dfrac{2\left(x+1\right)-3}{x+1}=2-\dfrac{3}{x+1}\in Z\\ \Leftrightarrow x+1\inƯ\left(3\right)=\left\{-3;-1;1;3\right\}\\ \Leftrightarrow x\in\left\{-4;-2;0;2\right\}\)
Xét các số thực dương x, y thỏa mãn log 3 x + y x 2 + y 2 + x y + 2 = x(x - 3) + y(y - 3) + xy. Tìm giá trị Pmax của biểu thức P = 3 x + 2 y + 1 x + y + 6
A. Pmax = 0
B. Pmax = 2
C. Pmax = 1
D. Pmax = 3
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình, từ đó đánh giá giá trị lớn nhất của biểu thức.
Cách giải:
<=>
(2)
Đặt
=> f(t) đồng biến trên (0;+∞)
<=>
<=>
Khi đó,
vì
Vậy Pmax = 1 khi và chỉ khi
Xét các số thực dương x, y thỏa mãn log 3 x + y x 2 + y 2 + x y + 2 = x ( x - 3 ) + y ( y - 3 ) + x y
Tìm giá trị P m a x của biểu thức P = 3 x + 2 y + 1 x + y + 6 .
Xét các số thực dương x, y thỏa mãn log 3 x + y x 2 + y 2 + x y + 2 = x ( x - 3 ) + y ( y - 3 ) + x y . Tìm giá trị Pmax của biểu thức P = 3 x + 2 y + 1 x + y + 6
A. Pmax = 0
B. Pmax = 2
C. Pmax = 1
D. Pmax = 3
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình, từ đó đánh giá giá trị lớn nhất của biểu thức.
Lời giải:
log 3 x + y x 2 + y 2 + x y + 2 = x ( x - 3 ) + y ( y - 3 ) + x y (1)
(2)
Đặt
=> f(t) đồng biến trên (0;+∞)
Khi đó,
vì
Vậy Pmax = 1 khi và chỉ khi
Xét các số thực dương x, y thỏa mãn log 3 x + y x 2 + y 2 + x y + 2 = x ( x - 3 ) + y ( y - 3 ) x y .
Tìm giá trị P m a x của biểu thức P = 3 x + 2 y + 1 x + y + 6 .
Cho x, y là các số thực thỏa mãn x − 3 2 + y − 1 2 = 5 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 3 y 2 + 4 x y + 7 x + 4 y − 1 x + 2 y + 1
A. 3
B. 3
C. 114 11
D. 2 3